BIỂU PHÍ BẢO HIỂM TAI NẠN NHÓM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2016/QĐ-MIC ngày 01 thong 01 năm 2016
của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội)
Tải về: Biểu phí bảo hiểm tai nạn nhóm MIC
Đơn vị: USD
| SỰ KIỆN BẢO HIỂM | HẠN MỨC BỒI THƯỜNG | PHÍ, TỶ LỆ PHÍ BH/NĂM |
| PHẦN A
Chết, thương tật toàn bộ và bộ phận vĩnh viễn |
30 tháng lương hay số tiền ghi trên hợp đồng | 0,09% |
| PHẦN C
Thương tật bộ phận tạm thời (mất giảm lương trong thời gian điều trị) |
Toàn bộ lương tháng hay số tiền ghi tại hợp đồng căn cứ vào số tháng tham gia bảo hiểm (6 tháng) | 0,45% |
| 12 tháng | 0,4% | |
| 18 tháng, 24 tháng | 0,36% | |
| PHẦN C
Chi phí y tế sau tai nạn, giới hạn/năm |
1.000 | 6,75 USD |
| 2.000 | 12,15 USD | |
| 3.000 | 19,35 USD | |
| 5.000 | 22,95 USD | |
| 10.000 | 44 USD |
CHÚ THÍCH:
Lương tháng: Căn cứ trên hợp đồng lao động
PHẦN A: Không cung cấp riêng lẻ.
PHẦN B: Không cung cấp nếu không tham gia Phần A hoặc tham gia với STBH cao hơn Phần A.
PHẦN C: Không cung cấp nếu không tham gia Phần A và B hoặc tham gia với STBH cao hơn Phần A.
BẢO HIỂM BỔ SUNG
1. Phạm vi bảo hiểm
Mở rộng phạm vi bảo hiểm ở Châu Á: Tăng phí 30%
Mở rộng phạm vi bảo hiểm Toàn thế giới: Tăng phí 50%
2. Bảo hiểm ngộ độc: Tăng phí 5%
3. Bảo hiểm bệnh nghề nghiệp
PHÍ BẢO HIỂM NGẮN HẠN
- Đối với thời hạn 1 tháng = 1/4 phí bảo hiểm năm
- Đối với thời hạn 2 tháng = 3/8 phí bảo hiểm năm
- Đối với thời hạn 3 tháng = 1/2 phí bảo hiểm năm
- Đối với thời hạn 4 tháng = 5/8 phí bảo hiểm năm
- Đối với thời hạn 6 tháng = 3/4 phí bảo hiểm năm
- Đối với thời hạn 8 tháng = 7/8 phí bảo hiểm năm
- Đối với thời hạn từ 8 tháng trở lên = phí bảo hiểm năm
Ví dụ minh họa tính phí bảo hiểm
Trường hợp 1:
Anh công nhân A tham gia bảo hiểm có thời hạn 1 năm với hạn mức trong trường hợp không may tử vong hay thương tật toàn bộ vĩnh viễn = 30 tháng lương. Lương của anh tại thời điểm tham gia là 8 triệu đồng/tháng. Anh A tham gia đầy đủ cả 3 Quyền lợi A, B, C. Quyền lợi B tham gia với số tiền tương ứng 1 tháng lương (8 triệu). Quyền lợi C tham gia với số tiền bảo hiểm 30 triệu đồng. Tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tham gia là: 1 USD = 25.000 VNĐ
Hạn mức bồi thường của anh A tương ứng với 30 tháng lương = 240 triệu đồng. Số tiền bảo hiểm của anh A trong trường hợp rủi ro cao nhất là: 240 triệu đồng
– Phí bảo hiểm Phần A: 240 triệu x 0,09 % = 216.000 đồng
– Phí bảo hiểm Phần B: 8 triệu x 0,45% = 36.000 đồng
Quyền lợi chi trả của Phần B là NĐBH lựa chọn số tiền bồi thường (số tiền bảo hiểm) tương ứng với số tháng lương. Giả sử anh A chọn số tiền bảo hiểm tương ứng với 12 tháng lương, khi anh A gặp rủi ro thuộc phần B, số tiền chi trả tối đa cho anh A là số tiền tối đa tương ứng với 12 tháng lương = 12 x 8 triệu = 96 triệu đồng. Khi đó, số tiền phí anh A cần đóng cho phần B là: 96 triệu x 0,4% = 384.000 đồng
Cách thức chi trả bồi thường của phần B là chi trả theo số ngày lương mất giảm thực tế (do điều trị, nghỉ làm) nhưng không vượt quá số ngày và số tiền đã chọn trên hợp đồng (ở đây là 365 ngày và 96 triệu đồng)
– Phí bảo hiểm Phần C: Anh A tham gia mức 30 triệu (30 triệu > 1.000 USD nhưng < 2.000 USD nên tương ứng với tỷ lệ phí của mức 1.000 USD đóng 6,75USD theo nguyên tắc hạn mức càng cao thì tỷ lệ phí càng giảm). Do vậy, phí bảo hiểm sẽ là: (30 triệu x 6,75)/1000 = 202.500 đồng
Tổng phí (A,B,C) = 216.000 + 36.000 + 202.500 = 454.500 đồng
Trường hợp 2:
Anh công nhân H có thông tin tham gia như anh A ngoại trừ quyền lợi C tham gia với số tiền là 60 triệu đồng.
– Phí bảo hiểm Phần C: Anh H tham gia mức 60 triệu (60 triệu > 2.000 USD nhưng < 3.000 USD nên tương ứng với tỷ lệ phí của mức 2.000 USD đóng 12,15USD theo nguyên tắc hạn mức càng cao thì tỷ lệ phí càng giảm). Do vậy, phí bảo hiểm sẽ là: (60 triệu x 12,15)/2.000 = 364.500 đồng
Tổng phí (A,B,C) = 216.000 + 36.000 + 364.500 = 616.500 đồng
Trường hợp 3:
Anh công nhân K cũng có thông tin tham gia như anh A ngoại trừ thời hạn bảo hiểm tham gia là 5 tháng. Như vậy phí bảo hiểm 5 tháng của anh K = 3/4 phí bảo hiểm năm của anh A = 3/4 x 454.500 = 681.750 đồng


