Sản phẩm bảo hiểm sức khỏe cho bé là giải pháp tài chính thuộc gói sản phẩm bảo hiểm sức khỏe MIC Care của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội. Với MIC Care, bạn có thể lựa chọn tham gia để bảo vệ sức khỏe cho tất cả mọi thành viên trong gia đình, từ trẻ em, người trưởng thành tới người cao tuổi. Do vậy, khi bạn đang cần tìm kiếm một gói bảo hiểm sức khỏe cho bé thì MIC care chính là gói bảo hiểm phù hợp và ưu việt cho bé và gia đình.

1. Bảo hiểm sức khỏe cho bé là gì?
Bảo hiểm sức khỏe cho bé là sản phẩm bảo hiểm giúp cha mẹ giảm gánh nặng tài chính khi con ốm đau, tai nạn hoặc phải điều trị tại bệnh viện. Khi tham gia, bé sẽ được bảo vệ trước nhiều rủi ro sức khỏe, bao gồm chi phí khám chữa bệnh, tiền giường, phẫu thuật, thuốc men và quyền lợi thai sản trong một số chương trình mở rộng.
Trong bối cảnh chi phí y tế ngày càng tăng, bảo hiểm sức khỏe cho bé trở thành “tấm lá chắn tài chính” giúp gia đình yên tâm chăm sóc con toàn diện.
2. Vì sao nên mua bảo hiểm sức khỏe cho bé sớm
Bạn đã bao giờ từng nghe câu nói: Vắc xin tốt nhất là vắc xin được tiêm sớm nhất. Điều này hoàn toàn đúng với thời điểm đại dịch Covid-19. Khi đại dịch từ nước ngoài bùng phát vào nước ta, người dân ai cũng mong Việt Nam sớm có vắc xin và sớm được tiêm để bảo vệ bản thân trước đại dịch. Đối với bảo hiểm sức khỏe cho bé, việc tham gia được thực hiện càng sớm ngày nào thì càng tốt chừng đó bởi trẻ em có nhiều đặc điểm khác biệt mà người lớn chúng ta cần chú ý:
2.1. Trẻ nhỏ có sức đề kháng yếu
Theo kết quả nghiên cứu và thống kê tại các bệnh viện cho thấy, tỷ lệ các bé phải nhập viện điều trị do biến đổi thời tiết, khí hậu cao hơn gấp nhiều lần so với các thanh thiếu niên và người trưởng thành. Đặc biệt là các bé có độ tuổi dưới 4 tuổi. Các bé từ trên 4 tuổi cho tới 9 tuổi có tỷ lệ nhập viện điều trị ít hơn các bé dưới 4 tuổi do sức đề kháng đã có sự cải thiện đáng kể song nhìn chung vẫn thấp hơn nhiều so với độ tuổi từ 10 tuổi trở lên. Vâng, chính xác là sức đề kháng của cơ thể đối với trẻ em có độ tuổi dưới 4 tuổi là rất thấp nên các bé rất dễ bị ốm khi thời tiết thay đổi hoặc trong môi trường sống bị nhiễm khuẩn hay ôm nhiễm. Chưa kể, ở độ tuổi này khả năng giao tiếp ngôn ngữ của bé còn nhiều hạn chế nên việc hợp tác điều trị ốm bệnh gặp nhiều khó khăn và thời gian điều trị sẽ kéo dài thêm. Trong những năm đầu đời này, do sức đề kháng còn rất yếu ớt, trẻ thường dễ nhiễm, mắc các bệnh như:
– Viêm họng, viêm phế quản: Khi thời tiết thay đổi, đặc biệt vào mùa lạnh, trẻ dễ bị ho, viêm họng hay viêm phế quản
– Viêm phổi: Do sức đề kháng kém, các từ nguyên nhân viêm họng, viêm phế quản trẻ rất dễ tiến triển thành viêm phổi, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của bé
– Viêm tai giữa: Các bé dễ bị viêm, nhiễm vùng tai giữa, phía sau màng nhĩ do nhiễm khuẩn ở trong tai
– Rối loạn tiêu hóa: Các bé dễ viêm nhiễm vi khuẩn từ tay tiếp xúc vào miệng gây rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón
– Nhiễm, sốt virus các loại: Sức đề kháng yếu khiến trẻ dễ mắc bệnh do virus các loại từ mội trường sống
– Tay chân miệng: là bệnh lý rất hay gặp ở trẻ dưới 5 tuổi với những triệu chứng đặc trưng như sốt, đau họng, nổi bọng nước dưới da tập trung nhiều ở tay, chân, miệng
– Nhiễm cúm theo mùa: Các bệnh cúm theo mùa rất dễ khiến trẻ bị ốm, sốt dài ngày
2.2. Chi phí y tế cao và ngày càng tăng
Trong nhiều năm gần đây, hệ thống bệnh viện tư nhân, bệnh viện quốc tế đã mở ra ngày càng nhiều để giúp giảm tải cho hệ thống bệnh viện công và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người dân. Việc quá tải của bệnh viện công dẫn đến các bé thiếu cơ sở y tế để điều trị hoặc chất lượng điều trị không còn đảm bảo. Giải pháp lựa chọn bệnh viện tư, bệnh viện quốc tế giải quyết tốt vấn đề cơ sở vật chất và đội ngũ bác sỹ, song chi phí khám và điều trị cao và ngày càng tăng khiến nhiều gia đình bị áp lực nặng về tài chính. Đôi khi vì lo lắng, chưa sẵn sàng về tài chính dẫn tới việc các bậc cha mẹ chần chừ trong việc điều trị cho bé, khiến cho bệnh của bé tiến triển xấu hơn, gây phức tạp hơn cho quá trình điều trị và càng làm tăng thêm chi phí điều trị cho bé. Việc lo lắng về tài chính là có cơ sở, bởi chi phí điều trị cho các bé là không hề thấp:
– Đối với một lần khám và điều trị ngoại trú có thể mất từ 2-3 triệu tại bệnh viện công, 3-5 triệu tại bệnh viện tư nhân và 5-10 triệu tại các bệnh viện tiêu chuẩn quốc tế
– Đối với một đợt điều trị nội trú (rất dễ gặp với trẻ dưới 5 tuổi), chi phí điều trị có thể mất từ 10-20 triệu tại bệnh viện công, 20-30 triệu tại các bệnh viện tư nhân và trên 30 triệu với bệnh viện quốc tế.
– Các trường hợp bị tăng nặng do đề kháng yếu hoặc do điều trị không kịp thời, các bé có thể mất trên 50 triệu tùy mức độ và tình huống cụ thể.
Lựa chọn tham gia bảo hiểm là giải pháp hữu hiệu để các bậc cha mẹ gạt bỏ được nỗi lo về tài chính khi bé cần được thăm khám và điều trị. Sau khi bé đã tham gia bảo hiểm, bố mẹ của các bé không phải lo trả một khoản tiền nào cho bé nữa, việc duy nhất bố mẹ cần làm khi bé gặp vế đề về sức khỏe là lựa chọn ngay cơ sở y tế gần nhất, tốt nhất để thăm khám kịp thời cho bé.
2.3. Trẻ càng lớn, sức khỏe càng được đánh giá kỹ trước khi nhận bảo hiểm
Trước khi nhận bảo hiểm, các công ty bảo hiểm thường đánh giá tình trạng sức khỏe và lịch sử điều trị của người đăng ký tham gia trong vòng 3 năm gần nhất. Đối với các bé trước khi tham gia đã từng có bệnh sử khám và điều trị có thể bị hạn chế quyền lợi bảo hiểm, bị áp dụng thời gian Chờ hiệu lực hoặc thậm chí không nhận bảo hiểm. Do vậy, tham gia sớm cho các bé ngay khi các bé đang trong tình trạng sức khỏe tốt và chưa có bệnh sử sẽ giúp cho việc tham gia bảo hiểm được thuận lợi, dễ dàng và đảm bảo lợi ích cao nhất cho các bé trong những năm sau. Bên cạnh đó, việc tham gia bảo hiểm sớm trong tình trạng sức khỏe tốt sẽ giúp các bố mẹ có cơ hội lựa chọn được các gói bảo hiểm rẻ hơn, tiết kiệm so với việc tham gia với tình trạng sức khỏe không tốt hay đã từng mắc nhiều bệnh trước đó.
2.4. Được chăm sóc sức khỏe tốt nhất và sớm nhất
Sau khi tham gia bảo hiểm sức khỏe cho bé và được công ty Bảo hiểm lo liệu 100% về chi phí khám chữa, các bé có cơ hội được chăm sóc thăm khám tại các cơ sở y tế tốt nhất. Điều này có thể sẽ không xảy ra với những bé chưa có bảo hiểm, cha mẹ sẽ còn do dự, băn khoăn khi cơ sở điều trị tốt nhất có thể tiêu tốn tiền của, gây áp lực tài chính cho gia đình nên lựa chọn các cơ sở y tế có chi phí tiết kiệm hơn, không đảm bảo chất lượng điều trị tốt nhất và kịp thời cho bé.
3. Quyền lợi của bảo hiểm sức khỏe cho bé MIC
3.1. Phạm vi và điều kiện áp dụng cho trẻ em
– Độ tuổi tham gia bảo hiểm: Độ tuổi tham gia bảo hiểm hợp lệ cho bé là từ 15 ngày tuổi trở lên. Độ tuổi tham gia bảo hiểm sức khỏe cho trẻ em nói chung là từ 15 ngày tuổi cho tới 18 tuổi
– Điều kiện đồng chi trả áp dụng cho bé: Đối với trẻ em trong độ tuổi từ 15 ngày tuổi tới 3 tuổi, MIC áp dụng đồng chi trả 70/30 (MIC trả 70%, người được bảo hiểm tự chi trả 30%) cho các chi phí y tế phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm tại các cơ sở y tế tư nhân, quốc tế và các khoa tự nguyện, quốc tế, dịch vụ của các bệnh viện và cơ sở y tế công lập.
– Thời gian chờ hiệu lực: Là khoảng thời gian mà người được bảo hiểm (trẻ em) cần phải chờ đợi để được hưởng quyền lợi bảo hiểm. Khoảng thời gian này tính từ thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm. Các chi phí phát sinh trong khoảng thời gian này sẽ không được chi trả bảo hiểm, chỉ các khoản chi phí phát sinh sau khi kết thúc thời gian chờ mới được xem xét chi trả bảo hiểm. Đối với trẻ em từ 15 ngày tuổi tới 3 tuổi, Bệnh hệ hô hấp, tai, mũi, họng: Viêm phế quản, viêm phổi, viêm VA/Amydan/Suyễn áp dụng thời gian chờ 90 (chín mươi) ngày
– Tham gia bảo hiểm độc lập: Các bé dưới 7 tuổi khi tham gia bảo hiểm sức khoẻ MIC Care sẽ cần có bố (hoặc mẹ) tham gia cùng với bé. Bố (hoặc mẹ) tham gia cùng bé bắt buộc phải tham gia chương trình tương đương hoặc cao hơn chương trình của bé. Nếu bé tham gia độc lập thì mức phí áp dụng cho bé sẽ tăng 30% so với biểu phí quy định theo độ tuổi

3.1. Quyền lợi bảo hiểm chính
(Áp dụng cho cả trẻ em và người lớn)
MIC có trách nhiệm bồi thường chi phí điều trị trong trường hợp người được bảo hiểm là trẻ em hoặc người lớn bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn, biến chứng thai sản (nếu có) dẫn đến hậu quả phải nằm viện điều trị hoặc phải thực hiện phẫu thuật nội trú/ngoại trú để điều trị tại bệnh viện hoặc các cơ sở y tế hợp pháp.
– Tử vong/thương tật vĩnh viễn do tai nạn: MIC chi trả tiền bồi thường theo tỷ lệ thương tật do tai nạn, xảy ra trong thời hạn hiệu lực của bảo hiểm
– Chi phí y tế do tai nạn: MIC thanh toán chi phí y tế điều trị tai nạn, xảy ra trong thời hạn hiệu lực của bảo hiểm
– Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, biến chứng thai sản: Chi trả cho chi phí điều trị, tiền phòng, giường, án tiêu chuẩn nội trú (nếu có). Các chi phí khác được chi trả bao gồm: xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh (X-quang, MRI, CT, PET, siêu âm, nội soi), chi phí phẫu thuật, thuốc, vật tư y tế, máu, oxy, truyền dịch, chi phí vận chuyển bệnh nhân trong nội bộ bệnh viện và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến điều trị nội trú
– Phẫu thuật nội trú, phẫu thuật trong ngày do ốm đau, bệnh tật, biến chứng thai sản: Chi trả chi phí thực hiện ca phẫu thuật được thực hiện bởi bác sỹ tại các cơ sở y tế hợp pháp và các chi phí liên quan
– Khám trước khi nhập viện: Chi trả cho 1 lần khám, chẩn đoán, xét nghiệm liên quan trực tiếp đến bệnh được thực hiện trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện
– Điều trị sau khi xuất viện: Chi trả cho 1 lần khám, điều trị sau xuất viện theo chỉ định của Bác sỹ trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất viện. Chi phí này bao gồm khám, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, vật tư y tế và thuốc phát sinh trong vòng 7 ngày kể từ ngày xuất viện.
– Y tá chăm sóc tại nhà: Chi trả chi phí chăm sóc bởi y tá có giấy phép hành nghề tại nhà trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất viện, áp dụng khi NĐBH đã điều trị nội trú tối thiểu 7 ngày.
– Trợ cấp bệnh viện công lập: Chi trả tiền trợ cấp cho mỗi ngày nằm viện tại các bệnh viện công lập.
– Dịch vụ xe cấp cứu: Chi trả chi phí vận chuyển cấp cứu trong lãnh thổ Việt Nam.
– Phục hồi chức năng: Chi trả chi phí phục hồi chức năng tại chuyên khoa phục hồi chức năng.
3.2. Quyền lợi bảo hiểm bổ sung
(Tùy chọn, áp dụng cho trẻ em)
– Ngoại trú do ốm đau, bệnh tật (ĐKBS 01): MIC chi trả chi phí y tế thực tế, phát sinh khi người được bảo hiểm (bao gồm trẻ em) phải điều trị ngoại trú do các nguyên nhân ốm đau, bệnh tật và các chi phí y tế liên quan khác trong quá trình khám và điều trị ngoại trú
– Quyền lợi nha khoa/năm (ĐKBS 02): MIC chi trả chi phí hợp lý để điều trị nha khoa cho người được bảo hiểm, bao gồm các bé, tại các cơ sở y tế trong danh sách liên kết bảo lãnh với MIC. Các chi phí hợp lý bao gồm:
– Quyền lợi thai sản (ĐKBS 03): Quyền lợi thai sản chỉ áp dụng cho Người được bảo hiểm từ 18 tuổi trở lên, do đó không áp dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi
– Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn không do nguyên nhân tai nạn (ĐKBS 04): MIC bồi thường cho người được bảo hiểm, bao gồm trẻ em dưới 18 tuổi, theo số tiền bảo hiểm tham gia trong trường hợp bị tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do những nguyên nhân ngoài tai nạn gây ra.
4. Nên mua gói bảo hiểm sức khỏe nào cho bé của MIC?
TỔNG HỢP CÁC GÓI BẢO HIỂM SỨC KHOẺ BÉ
Đơn vị: VNĐ
(Bảng quyền lợi chương trình bảo hiểm sức khỏe MIC CARE)
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ĐỒNG BẠC VÀNG BẠCH KIM KIM CƯƠNG
Phạm vi lãnh thổ Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam
A. ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM CHÍNH
I. Tử vong/thương tật vĩnh viễn do tai nạn 100.000.000 200.000.000 300.000.000 500.000.000 1.000.000.000
1. Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn 100.000.000 200.000.000 300.000.000 500.000.000 1.000.000.000
2. Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn: Chi trả theo Bảng tỷ lệ trả tiền thương tật quy định tại quy tắc bảo hiểm Tai nạn nhóm 30.000.000 60.000.000 90.000.000 150.000.000 300.000.000
II. Chi phí y tế do tai nạn 10.000.000 20.000.000 30.000.000 50.000.000 100.000.000
III. Điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật, biến chứng thai sản (STBH/năm)
(Trong trường hợp biến chứng thai sản, sử dụng quyền lợi thai sản trước, sau đó đến quyền lợi điều trị nội trú)35.000.000 50.000.000 100.000.000 150.000.000 200.000.000
1. Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, biến chứng thai sản (STBH/ngày; tối đa 60 ngày/năm)
(Bao gồm cả điều trị trong ngày và điều trị cấp cứu có phát sinh chi phí giường được áp dụng như điều trị trong ngày)Chi trả theo chi phí y tế thực tế, tối đa 1.750.000/ngày Chi trả theo chi phí y tế thực tế, tối đa 2.500.000/ngày Chi trả theo chi phí y tế thực tế, tối đa 5.000.000/ngày Chi trả theo chi phí y tế thực tế, tối đa 7.500.000/ng
àyChi trả theo chi phí y tế thực tế, tối đa 10.000.000/ngày
2. Phẫu thuật (STBH/ năm)
Bao gồm phẫu thuật nội trú, phẫu thuật trong ngày do ốm đau, bệnh tật, biến chứng thai sản35.000.000 50.000.000 100.000.000 150.000.000 200.000.000
3. Phẫu thuật liên quan đến cấy ghép nội tạng do ốm đau, bệnh tật không bao gồm chi phí mua các bộ phận nội tạng và chi phí hiến
các bộ phận nội tạng (STBH/năm)35.000.000 50.000.000 100.000.000 150.000.000 200.000.000
4. Chi phí điều trị trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện (STBH/năm) 1.750.000 2.500.000 5.000.000 7.500.000 10.000.000
5. Chi phí điều trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất viện (STBH/năm) 1.750.000 2.500.000 5.000.000 7.500.000 10.000.000
6. Chi phí y tá chăm sóc tại nhà sau khi xuất viện, tối đa 15 ngày/năm (STBH/năm) 1.750.000 2.500.000 5.000.000 7.500.000 10.000.000
7. Trợ cấp nằm viện, tối đa 60 ngày (STBH/ngày)
Áp dụng trường hợp điều trị tại bệnh viện công, không bao gồm khoa điều trị tự nguyện, khoa quốc tế35.000 50.000 100.000 150.000 200.000
8. Dịch vụ xe cứu thương trong lãnh thổ Việt
Nam, loại trừ bằng đường hàng không (STBH/năm, VND 500,000/năm đối với taxi)35.000.000 50.000.000 100.000.000 150.000.000 200.000.000
9. Phục hồi chức năng (STBH/năm) 3.500.000 5.000.000 10.000.000 15.000.000 20.000.000
10. Trợ cấp mai táng phí (STBH/năm) 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
B. ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM BỔ SUNG
I. ĐKBS 01 - Ngoại trú do ốm đau, bệnh tật
(STBH/ năm)5.000.000 7.000.000 10.000.000 15.000.000 20.000.000
1. Chi phí khám bệnh, tiền thuốc theo kê đơn của bác sỹ, chi phí cho các xét nghiệm, chụp XQ, siêu âm, chẩn đoán hình ảnh trong việc điều trị bệnh thuộc phạm vi bảo
hiểm (STBH/lần khám, tối đa 10 lần khám/năm)1.000.000/lần khám, 10 lần khám/năm 1.400.000/lần khám, 10 lần khám/năm 2.000.000/lần khám, 10 lần khám/năm 3.000.000/lần khám, 10 lần khám/năm 4.000.000/lần khám, 10 lần khám/năm
2. Vật lý trị liệu (STBH/ngày, tối đa 30 ngày/ năm) 50.000/ngày, 30 ngày/năm 70.000/ngày, 30 ngày/năm 100.000/ngày, 30 ngày/năm 150.000/ngày, 30 ngày/năm 200.000/ngày, 30 ngày/năm
II. ĐKBS 02 - Quyền lợi nha khoa/năm 1.000.000 2.000.000 3.000.000 5.000.000 10.000.000
MIC chi trả chi phí điều trị nha khoa theo giới hạn STBH/lần khám 500.000/lần khám 1.000.000/lần khám 1.500.000/lần khám 2.500.000/lần khám 5.000.000/lần khám
III. ĐKBS 03 - Quyền lợi thai sản (STBH/năm) Không Không 10.000.000 20.000.000 30.000.000
1. Sinh thường
2. Sinh mổ theo chỉ định của bác sỹ
3. Biến chứng thai sảnKhông Không Theo chi phí thực tế, tối đa 10.000.000 Theo chi phí thực tế, tối đa 20.000.000 Theo chi phí thực tế, tối đa 30.000.000
IV. ĐKBS 04 - Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn không do nguyên nhân tai nạn 50.000.000 100.000.000 150.000.000 250.000.000 500.000.000





